Ca(ClO)2 là gì? Những thông tin liên quan đến Ca(ClO)2

Ca(ClO)2 là gì? Hóa chất này có các tính chất vật lý – hóa học ra sao? Cách điều chế và ứng dụng của nó trong đời sống như thế nào? Ở phạm vi bài viết này, VIETCHEM sẽ giúp quý vị giải đáp toàn bộ những thắc mắc trên nhé!

Tổng quan về Ca(ClO)2

1. Ca(ClO)2 là gì?

Ca(ClO)2 là gì?

Ca(ClO)2 hay còn được gọi là Calci hypochlorite là một hợp chất vô cơ.Nó có khối lượng phân tử là 142,976 g/mol, nhiệt độ sôi là ở 100 °C. Hợp chất này tương đối ổn định và có clo nhiều hơn so với natri hypoclorit (chất tẩy lỏng) và là một chất rắn màu trắng, mặc dù các loại được bán trên thị trường nó có màu vàng. Nó có mùi của chất clo là do sự phân hủy chậm của nó ở môi trường không khí ẩm. Hợp chất này không hòa tan được nhiều trong nước, nó có tính ổn định, chất oxy hóa mạnh – khi nó tiếp xúc với vật liệu dễ cháy dễ dẫn đến hỏa hoạn.

2. Tính chất vật lý và hóa học của Ca(ClO)2

Hình ảnh Ca(ClO)2

Tính chất vật lý 

  • Khối lượng phân tử : 142,976 g/mol
  • Nhiệt độ sôi: 100 °C
  • Mang tính chất tương đối ổn định và có nhiều clo hơn so với natri hypoclorit (chất tẩy lỏng).
  • Khi được bán trên thị trường có màu vàng ( nhưng thực chất nó là một chất rắn màu trắng).
  • Nó mùi Clo, là bởi sử phân hủy chậm của nó trong không khí ẩm.
  • Do Ca(ClO)không hòa tan nhiều trong nước và có tính ổn định, lại là chất oxy hóa mạnh nên khi Calci hypochlorite tiếp xúc với vật liệu dễ cháy có thể sinh ra hỏa hoạn.
  • Hợp chất này không cháy, cũng không tưởng thích với nước.
  • Nó tồn tại ở hai dạng: khô và ngậm nước.

Tính chất hóa học 

  • Phản ứng được với carbon dioxide để tạo thành calci cacbonat và giải phóng dichlorine monoxide:

Phương trình hóa học: Ca (ClO)2 + CO2 → CaCO3 + Cl2O ↑

  • Một dung dịch calcium hypochlorite sẽ có tính kiềm. Tính kiềm này là bởi quá trình thuỷ phân thực hiện bởi ion hypoclorit, do axit hypochlorous yếu, nhưng chất calcium hydroxide là bazơ mạnh. Kết quả ta thu được sẽ là ion hypochlorite là một bazơ mạnh kết hợp với nhau, và ion calci là một axit có liên kết yếu:

Phương trình phản ứng : ClO- + H2O → HClO + OH-

  • Tương tự vậy, khi nó phản ứng với axit clohidric để tạo nên chloride calci, nước  (H2O) và clo:

Phương trình phản ứng : Ca (OCl)2 + 4HCl → CaCl2 + 2H2O + 2Cl2

3. Điều chế chất Ca(ClO)2  

  • Hiện nay hợp chất này đang được sản xuất trong công nghiệp bằng cách xử lý vôi (Ca (OH) 2) cùng với khí Cl – clo. Phản ứng có thể được tiến hành theo từng giai đoạn khác nhau nhằm tạo ra các chế phẩm khác nhau, với mỗi loại chế phẩm đều có nồng độ calcium hypochlorite khác nhau, cùng với vôi không chuyển đổi và calcium chloride

Phương trình phản ứng: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

  • Bột được làm trắng từ vôi ướt. Nó không phải là một dạng hỗn hợp đơn giản bao gồm calci hypoclorit, calci hydroxyd và calci clorid. Thay vào đó, nó là một dạng hỗn hợp bao gồm chủ yếu chính là calcium hypochlorite Ca(OCl)2, dibasic calcium hypochlorite, Ca3(OCl)2(OH)4, và dibasic calci chloride và Ca3Cl2(OH)4.

4. Ứng dụng của Ca(ClO)2 trong cuộc sống

Ứng dụng trong làm vệ sinh

  • Ca(ClO)thường được sử dụng để khử trùng ở bể bơi công cộng cũng như là khử trùng trong nước uống.
  • Nó cũng được sử dụng trong nhà bếp giúp khử trùng cho bề mặt và các thiết bị.
  • Các tác dụng phổ biến khác của hóa chất này bao gồm: chất tẩy rửa phòng tắm, xịt khử trùng, tảo, thuốc diệt cỏ và chất tẩy rửa.
Calci hypochlorite – Ca(ClO)2 được dùng làm chất tẩy rửa trong nhà tắm

Ứng dụng trong hóa học hữu cơ

  • Đây là một loại chất oxy hóa nói chung bởi vậy chúng ta sẽ tìm thấy được một số ứng dụng trong hóa học hữu cơ. Ví dụ như là hợp chất Ca(ClO)2 được sử dụng để tách glycol,  cũng như các axit α-hydroxy carboxylic và các axit keto để tạo ra aldehyde phân đoạn hoặc các axit cacboxylic. Nó cũng có thể được sử dụng trong phản ứng dạng haloform dùng để sản xuất chloroform.

5. Các chú ý khi sử dụng – bảo quản Ca(ClO)2

Các chú ý khi sử dụng – bảo quản Ca(ClO)2
  • Đây là một chất độc hại và gây kích ứng da
  • Nếu chúng ta hít phải nó hoặc nuốt phải hoặc tiếp xúc (da, mắt) với hơi hoặc chất có thể gây những thương tích nghiêm trọng, bỏng hoặc chết.
  • Hợp chất này sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình đốt cháy khi bị hỏa hoạn.
  • Một số có thể phân hủy một cách nhanh chóng khi bị nung nóng hoặc bị dính vào lửa.
  • Có thể gây nên nổ từ nhiệt hoặc bị nhiễm bẩn.
  • Một số sẽ có phản ứng nổ cùng với hidrocacbon (nhiên liệu).
  • Có thể làm cháy các chất dễ cháy như: gỗ, giấy, dầu và quần áo,…
  • Thùng chứa có thể bị phát nổ khi đun nóng.
  • Nếu uống nhầm hóa chất này vào có thể gây nguy hiểm đến tính mạng

Chú ý:

Nên để Ca(ClO)2 tránh những nơi có nguồn nhiệt, hoặc có khả năng cháy nổ. Khi sử dụng cần phải chú ý mặc đầy đủ đồ bảo hộ để đảm bảo an toàn. Lưu ý cần để hóa chất này trong các thùng chứa đạt tiêu chuẩn để tránh rò rỉ ra bên ngoài.

Trong khi tìm hiểu được những thông tin về Ca(ClO)2 là gì, bạn sẽ có nhiều băn khoăn và thắc mắc hơn cần được giải đáp và hỗ trợ. Vậy hãy để những tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình nhất của VIETCHEM giúp bạn. Rất đơn giản, hãy để lại thông tin liên hệ và yêu cầu của bạn, tư vấn của VIETCHEM sẽ làm tiếp phần còn lại bạn nhé!

Hotline liên hệ: 0826 010 010

 

 

 

 

 

 

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*